八Bát  十Thập  八Bát  佛Phật  大Đại  懺Sám  悔Hối  文Văn  
Nghi Thức Đại Sám Hối ở Trước 88 Vị Phật

大đại  慈từ  大đại  悲bi  愍mẫn  眾chúng  生sanh  。
大đại  喜hỷ  大đại  捨xả  濟tế  含hàm  識thức  。
相tướng  好hảo  光quang  明minh  以dĩ  自tự  嚴nghiêm  。
眾chúng  等đẳng  至chí  心tâm  歸quy  命mạng  禮lễ  。

Đại từ đại bi thương chúng sanh
Đại hỷ đại xả cứu hữu tình
Tướng hảo quang minh tự trang nghiêm
Chúng con chí tâm quy mạng lễ

南nam  無mô  皈quy  依y  十thập  方phương  盡tận  虛hư  空không  界giới  一nhất  切thiết  諸chư  佛Phật  。
Con xin quy y mười phương tận hư không tất cả chư Phật.

南nam  無mô  皈quy  依y  十thập  方phương  盡tận  虛hư  空không  界giới  一nhất  切thiết  尊tôn  法Pháp  。
Con xin quy y mười phương tận hư không tất cả tôn Pháp.

南nam  無mô  皈quy  依y  十thập  方phương  盡tận  虛hư  空không  界giới  一nhất  切thiết  賢hiền  聖thánh  僧Tăng  。
Con xin quy y mười phương tận hư không tất cả hiền thánh Tăng.

南nam  無mô  如Như  來Lai  。 應Ưng  供Cúng  。 正Chánh  徧Biến  知Tri  。 明Minh  行Hành  足Túc  。 善Thiện  逝Thệ  。 世Thế  間Gian  解Giải  。 無Vô  上Thượng  士Sĩ  。 調Điều  御Ngự  丈Trượng  夫Phu  。 天Thiên  人Nhân  師Sư  。 佛Phật  。 世Thế  尊Tôn  。
♪ Quy mạng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hành Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn.




南nam  無mô  普Phổ  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Quang Phật

南nam  無mô  普Phổ  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Minh Phật

南nam  無mô  普Phổ  淨Tịnh  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Tịnh Phật

南nam  無mô  多Đa  摩Ma  羅La  跋Bạt  栴Chiên  檀Đàn  香Hương  佛Phật  
♪ Quy mạng Hoắc Diệp Đàn Hương Phật

南nam  無mô  栴Chiên  檀Đàn  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Đàn Hương Quang Phật

南nam  無mô  摩Ma  尼Ni  幢Tràng  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Tràng Phật

南nam  無mô  歡Hoan  喜Hỷ  藏Tạng  摩Ma  尼Ni  寶Bảo  積Tích  佛Phật  
♪ Quy mạng Hoan Hỷ Tạng Maṇi [ma ni] Bảo Châu Tích Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  世Thế  間Gian  樂Nhạo  見Kiến  上Thượng  大Đại  精Tinh  進Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thế Gian Nhạo Kiến Thượng Đại Tinh Tấn Phật

南nam  無mô  摩Ma  尼Ni  幢Tràng  燈Đăng  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Tràng Đăng Quang Phật

南nam  無mô  慧Tuệ  炬Cự  照Chiếu  佛Phật  
♪ Quy mạng Tuệ Cự Chiếu Phật

南nam  無mô  海Hải  德Đức  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Hải Đức Quang Minh Phật

南nam  無mô  金Kim  剛Cang  牢Lao  強Cường  普Phổ  散Tán  金Kim  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Kim Cang Lao Cường Phổ Tán Kim Quang Phật

南nam  無mô  大Đại  強Cường  精Tinh  進Tấn  勇Dũng  猛Mãnh  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Cường Tinh Tấn Dũng Mãnh Phật

南nam  無mô  大Đại  悲Bi  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Bi Quang Phật

南nam  無mô  慈Từ  力Lực  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Từ Lực Vương Phật

南nam  無mô  慈Từ  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Từ Tạng Phật

南nam  無mô  栴Chiên  檀Đàn  窟Quật  莊Trang  嚴Nghiêm  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Đàn Hương Quật Trang Nghiêm Thắng Phật

南nam  無mô  賢Hiền  善Thiện  首Thủ  佛Phật  
♪ Quy mạng Hiền Thiện Thủ Phật

南nam  無mô  善Thiện  意Ý  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Ý Phật

南nam  無mô  廣Quảng  莊Trang  嚴Nghiêm  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Quảng Trang Nghiêm Vương Phật

南nam  無mô  金Kim  華Hoa  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Kim Hoa Quang Phật

南nam  無mô  寶Bảo  蓋Cái  照Chiếu  空Không  自Tự  在Tại  力Lực  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Cái Chiếu Không Tự Tại Lực Vương Phật

南nam  無mô  虛Hư  空Không  寶Bảo  華Hoa  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Hư Không Bảo Hoa Quang Phật

南nam  無mô  琉Lưu  璃Ly  莊Trang  嚴Nghiêm  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Lưu Ly Trang Nghiêm Vương Phật

南nam  無mô  普Phổ  現Hiện  色Sắc  身Thân  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Hiện Sắc Thân Quang Phật

南nam  無mô  不Bất  動Động  智Trí  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Động Trí Quang Phật

南nam  無mô  降Hàng  伏Phục  眾Chúng  魔Ma  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Hàng Phục Chúng Ma Vương Phật

南nam  無mô  才Tài  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Tài Quang Minh Phật

南nam  無mô  智Trí  慧Tuệ  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Tuệ Thắng Phật

南nam  無mô  彌Di  勒Lặc  仙Tiên  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Từ Thị Tiên Quang Phật

南nam  無mô  善Thiện  寂Tịch  月Nguyệt  音Âm  妙Diệu  尊Tôn  智Trí  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tịch Nguyệt Âm Diệu Tôn Trí Vương Phật

南nam  無mô  世Thế  淨Tịnh  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Thế Tịnh Quang Phật

南nam  無mô  龍Long  種Chủng  上Thượng  尊Tôn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Long Chủng Thượng Tôn Vương Phật

南nam  無mô  日Nhật  月Nguyệt  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Quang Phật

南nam  無mô  日Nhật  月Nguyệt  珠Châu  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Châu Quang Phật

南nam  無mô  慧Tuệ  幢Tràng  勝Thắng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Tuệ Tràng Thắng Vương Phật

南nam  無mô  師Sư  子Tử  吼Hống  自Tự  在Tại  力Lực  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Sư Tử Hống Tự Tại Lực Vương Phật

南nam  無mô  妙Diệu  音Âm  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Âm Thắng Phật

南nam  無mô  常Thường  光Quang  幢Tràng  佛Phật  
♪ Quy mạng Thường Quang Tràng Phật

南nam  無mô  觀Quán  世Thế  燈Đăng  佛Phật  
♪ Quy mạng Quán Thế Đăng Phật

南nam  無mô  慧Tuệ  威Uy  燈Đăng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Tuệ Uy Đăng Vương Phật

南nam  無mô  法Pháp  勝Thắng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Thắng Vương Phật

南nam  無mô  須Tu  彌Di  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Cao Quang Phật

南nam  無mô  須Tu  曼Mạn  那Na  華Hoa  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Hảo Ý Hoa Quang Phật

南nam  無mô  優Ưu  曇Đàm  缽Bát  羅La  華Hoa  殊Thù  勝Thắng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Linh Thụy Hoa Thù Thắng Vương Phật

南nam  無mô  大Đại  慧Tuệ  力Lực  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Tuệ Lực Vương Phật

南nam  無mô  阿A  閦Súc  毗Tỳ  歡Hoan  喜Hỷ  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Động Hoan Hỷ Quang Phật

南nam  無mô  無Vô  量Lượng  音Âm  聲Thanh  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Lượng Âm Thanh Vương Phật

南nam  無mô  才Tài  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Tài Quang Phật

南nam  無mô  金Kim  海Hải  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Kim Hải Quang Phật

南nam  無mô  山Sơn  海Hải  慧Tuệ  自Tự  在Tại  通Thông  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Sơn Hải Tuệ Tự Tại Thông Vương Phật

南nam  無mô  大Đại  通Thông  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Thông Quang Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  法Pháp  常Thường  滿Mãn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Pháp Thường Mãn Vương Phật

南nam  無mô  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  
♪ Quy mạng Năng Tịch Phật

南nam  無mô  金Kim  剛Cang  不Bất  壞Hoại  佛Phật  
♪ Quy mạng Kim Cang Bất Hoại Phật

南nam  無mô  寶Bảo  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Quang Phật

南nam  無mô  龍Long  尊Tôn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Long Tôn Vương Phật

南nam  無mô  精Tinh  進Tấn  軍Quân  佛Phật  
♪ Quy mạng Tinh Tấn Quân Phật

南nam  無mô  精Tinh  進Tấn  喜Hỷ  佛Phật  
♪ Quy mạng Tinh Tấn Hỷ Phật

南nam  無mô  寶Bảo  火Hỏa  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Hỏa Phật

南nam  無mô  寶Bảo  月Nguyệt  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Nguyệt Quang Phật

南nam  無mô  現Hiện  無Vô  愚Ngu  佛Phật  
♪ Quy mạng Hiện Vô Ngu Phật

南nam  無mô  寶Bảo  月Nguyệt  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Nguyệt Phật

南nam  無mô  無Vô  垢Cấu  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Cấu Phật

南nam  無mô  離Ly  垢Cấu  佛Phật  
♪ Quy mạng Ly Cấu Phật

南nam  無mô  勇Dũng  施Thí  佛Phật  
♪ Quy mạng Dũng Thí Phật

南nam  無mô  清Thanh  淨Tịnh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Phật

南nam  無mô  清Thanh  淨Tịnh  施Thí  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Thí Phật

南nam  無mô  娑Sa  留Lưu  那Na  佛Phật  
♪ Quy mạng Thủy Vương Phật

南nam  無mô  水Thủy  天Thiên  佛Phật  
♪ Quy mạng Thủy Thiên Phật

南nam  無mô  堅Kiên  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Đức Phật

南nam  無mô  栴Chiên  檀Đàn  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Đàn Hương Công Đức Phật

南nam  無mô  無Vô  量Lượng  掬Cúc  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Lượng Cúc Quang Phật

南nam  無mô  光Quang  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Quang Đức Phật

南nam  無mô  無Vô  憂Ưu  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Ưu Đức Phật

南nam  無mô  那Na  羅La  延Diên  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Phật

南nam  無mô  功Công  德Đức  華Hoa  佛Phật  
♪ Quy mạng Công Đức Hoa Phật

南nam  無mô  蓮Liên  華Hoa  光Quang  遊Du  戲Hí  神Thần  通Thông  佛Phật  
♪ Quy mạng Liên Hoa Quang Du Hí Thần Thông Phật

南nam  無mô  財Tài  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Tài Công Đức Phật

南nam  無mô  德Đức  念Niệm  佛Phật  
♪ Quy mạng Đức Niệm Phật

南nam  無mô  善Thiện  名Danh  稱Xưng  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Danh Xưng Công Đức Phật

南nam  無mô  紅Hồng  燄Diệm  帝Đế  幢Tràng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Hồng Diệm Đế Tràng Vương Phật

南nam  無mô  善Thiện  遊Du  步Bộ  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Du Bộ Công Đức Phật

南nam  無mô  鬬Đấu  戰Chiến  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Đấu Chiến Thắng Phật

南nam  無mô  善Thiện  遊Du  步Bộ  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Du Bộ Phật

南nam  無mô  周Chu  帀Táp  莊Trang  嚴Nghiêm  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Chu Táp Trang Nghiêm Công Đức Phật

南nam  無mô  寶Bảo  華Hoa  遊Du  步Bộ  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Hoa Du Bộ Phật

南nam  無mô  寶Bảo  蓮Liên  華Hoa  善Thiện  住Trụ  娑Sa  羅La  樹Thụ  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Liên Hoa Thiện Trụ Kiên Cố Thụ Vương Phật




南nam  無mô  法Pháp  界Giới  藏Tạng  身Thân  阿A  彌Di  陀Đà  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Giới Tạng Thân Vô Lượng Thọ Phật

如như  是thị  等đẳng  。 一nhất  切thiết  世thế  界giới  。 諸chư  佛Phật  世Thế  尊Tôn  。 常thường  住trụ  在tại  世thế  。 是thị  諸chư  世Thế  尊Tôn  。 當đương  慈từ  念niệm  我ngã  。
Và chư Phật Thế Tôn thường trụ ở đời trong tất cả thế giới như vậy. Xin chư Phật Thế Tôn hãy từ bi thương nhớ đến con.

若nhược  我ngã  此thử  生sanh  。 若nhược  我ngã  前tiền  生sanh  。 從tùng  無vô  始thỉ  生sanh  死tử  以dĩ  來lai  。 所sở  作tác  眾chúng  罪tội  。 若nhược  自tự  作tác  。 若nhược  教giáo  他tha  作tác  。 見kiến  作tác  隨tùy  喜hỷ  。
Hết thảy nghiệp tội con đã tạo ở đời này hay đời trước, từ sanh tử vô thỉ cho đến nay; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo.

若nhược  塔tháp  若nhược  僧Tăng  。 若nhược  四tứ  方phương  僧Tăng  物vật  。 若nhược  自tự  取thủ  。 若nhược  教giáo  他tha  取thủ  。 見kiến  取thủ  隨tùy  喜hỷ  。
Như là lấy đồ vật từ tháp tự, từ chư Tăng, hay từ chư Tăng bốn phương; hoặc do con tự lấy, bảo người lấy, hay thấy kẻ khác lấy mà vui theo.

五ngũ  無vô  間gián  罪tội  。 若nhược  自tự  作tác  。 若nhược  教giáo  他tha  作tác  。 見kiến  作tác  隨tùy  喜hỷ  。
Như là tạo năm tội vô gián; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo.

十thập  不bất  善thiện  道đạo  。 若nhược  自tự  作tác  。 若nhược  教giáo  他tha  作tác  。 見kiến  作tác  隨tùy  喜hỷ  。
Như là tạo mười việc ác; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo.

所sở  作tác  罪tội  障chướng  。 或hoặc  有hữu  覆phú  藏tàng  。 或hoặc  不bất  覆phú  藏tàng  。 應ưng  墮đọa  地địa  獄ngục  。 餓ngạ  鬼quỷ  畜súc  生sanh  。 諸chư  餘dư  惡ác  趣thú  。 邊biên  地địa  下hạ  賤tiện  。 及cập  蔑miệt  戾lệ  車xa  。
Tất cả tội chướng như thế--hoặc có che giấu, hay không che giấu--đáng đọa địa ngục, ngạ quỷ, bàng sanh, hay các đường ác khác; hoặc sanh biên địa hạ tiện hay ở chốn mọi rợ.

如như  是thị  等đẳng  處xứ  。 所sở  作tác  罪tội  障chướng  。 今kim  皆giai  懺sám  悔hối  。 今kim  諸chư  佛Phật  世Thế  尊Tôn  。 當đương  證chứng  知tri  我ngã  。 當đương  憶ức  念niệm  我ngã  。
Con nay đều xin sám hối tất cả tội chướng như thế. Nay xin chư Phật Thế Tôn hãy chứng giám cho con và nhớ tưởng đến con.




我ngã  復phục  於ư  諸chư  佛Phật  世Thế  尊Tôn  前tiền  。 作tác  如như  是thị  言ngôn  。
Ở trước chư Phật Thế Tôn, con lại nói thêm những lời này:

若nhược  我ngã  此thử  生sanh  。 若nhược  我ngã  餘dư  生sanh  。 曾tằng  行hành  布bố  施thí  。 或hoặc  守thủ  淨tịnh  戒giới  。 乃nãi  至chí  施thí  與dữ  畜súc  生sanh  。 一nhất  摶đoàn  之chi  食thực  。 或hoặc  修tu  淨tịnh  行hành  。 所sở  有hữu  善thiện  根căn  。 成thành  就tựu  眾chúng  生sanh  。 所sở  有hữu  善thiện  根căn  。 修tu  行hành  菩Bồ  提Đề  。 所sở  有hữu  善thiện  根căn  。 及cập  無vô  上thượng  智trí  。 所sở  有hữu  善thiện  根căn  。 一nhất  切thiết  合hợp  集tập  。 校giảo  計kế  籌trù  量lượng  。 皆giai  悉tất  迴hồi  向hướng  。 阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。
Hết thảy mọi căn lành ở đời hiện tại hay những đời khác mà con đã từng thực hành bố thí, hoặc giữ giới thanh tịnh, thậm chí lấy cho các loài bàng sanh một vắt cơm, hoặc tu tịnh hành; mọi căn lành thành tựu chúng sanh; mọi căn lành tu hành Đạo Bồ-tát; và mọi căn lành đạt đến trí tuệ vô thượng. Con nay xin hợp lại tất cả và thảy đều hồi hướng đến Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.

如như  過quá  去khứ  未vị  來lai  。 現hiện  在tại  諸chư  佛Phật  。 所sở  作tác  迴hồi  向hướng  。 我ngã  亦diệc  如như  是thị  迴hồi  向hướng  。
Như sự hồi hướng của chư Phật quá khứ, hiện tại, cùng vị lai như thế nào, thì sự hồi hướng của con cũng lại như vậy.

眾chúng  罪tội  皆giai  懺sám  悔hối  。
諸chư  福phước  盡tận  隨tùy  喜hỷ  。
及cập  請thỉnh  佛Phật  功công  德đức  。
願nguyện  成thành  無vô  上thượng  智trí  。

Con xin sám hối mọi nghiệp tội
Hết thảy phước đức đều tùy hỷ
Cùng với công đức khuyến thỉnh Phật
Nguyện sẽ chứng đắc vô thượng trí

去khứ  來lai  現hiện  在tại  佛Phật  。
於ư  眾chúng  生sanh  最tối  勝thắng  。
無vô  量lượng  功công  德đức  海hải  。
我ngã  今kim  歸quy  命mạng  禮lễ  。

Quá khứ hiện tại vị lai Phật
Là bậc tối thắng trong chúng sanh
Công đức vô lượng như biển cả
Con nay quy mạng và đảnh lễ




所sở  有hữu  十thập  方phương  世thế  界giới  中trung  。
三tam  世thế  一nhất  切thiết  人Nhân  師Sư  子Tử  。
我ngã  以dĩ  清thanh  淨tịnh  身thân  語ngữ  意ý  。
一nhất  切thiết  徧biến  禮lễ  盡tận  無vô  餘dư  。

Tất cả thế giới trong mười phương
Ba đời hết thảy Phật Như Lai
Con với thanh tịnh thân ngữ ý
Kính lễ biến khắp chẳng sót ai

普Phổ  賢Hiền  行hành  願nguyện  威uy  神thần  力lực  。
普phổ  現hiện  一nhất  切thiết  如Như  來Lai  前tiền  。
一nhất  身thân  復phục  現hiện  剎sát  塵trần  身thân  。
一nhất  一nhất  徧biến  禮lễ  剎sát  塵trần  佛Phật  。

Phổ Hiền hành nguyện sức uy thần
Hiện khắp tất cả trước Như Lai
Một thân lại hiện sát trần thân
Mỗi thân lễ khắp sát trần Phật

於ư  一nhất  塵trần  中trung  塵trần  數số  佛Phật  。
各các  處xứ  菩Bồ  薩Tát  眾chúng  會hội  中trung  。
無vô  盡tận  法Pháp  界Giới  塵trần  亦diệc  然nhiên  。
深thâm  信tín  諸chư  佛Phật  皆giai  充sung  滿mãn  。

Trong một vi trần trần số Phật
Bồ-tát chúng hội trong mỗi Phật
Vô tận Pháp Giới cũng như thế
Thâm tín chư Phật đầy kín khắp

各các  以dĩ  一nhất  切thiết  音âm  聲thanh  海hải  。
普phổ  出xuất  無vô  盡tận  妙diệu  言ngôn  辭từ  。
盡tận  於ư  未vị  來lai  一nhất  切thiết  劫kiếp  。
讚tán  佛Phật  甚thậm  深thâm  功công  德đức  海hải  。

Con dùng tất cả biển âm thanh
Phát ra vô tận diệu ngôn từ
Đến hết vị lai tất cả kiếp
Tán Phật sâu xa biển công đức

以dĩ  諸chư  最tối  勝thắng  妙diệu  華hoa  鬘man  。
妓kỹ  樂nhạc  塗đồ  香hương  及cập  傘tản  蓋cái  。
如như  是thị  最tối  勝thắng  莊trang  嚴nghiêm  具cụ  。
我ngã  以dĩ  供cúng  養dường  諸chư  如Như  來Lai  。

Dùng các vòng hoa diệu tối thắng
Âm nhạc hương thơm cùng lọng che
Thù thắng trang nghiêm vật như thế
Con dâng cúng dường chư Như Lai

最tối  勝thắng  衣y  服phục  最tối  勝thắng  香hương  。
末mạt  香hương  燒thiêu  香hương  與dữ  燈đăng  燭chúc  。
一nhất  一nhất  皆giai  如như  妙Diệu  高Cao  聚tụ  。
我ngã  悉tất  供cúng  養dường  諸chư  如Như  來Lai  。

Y phục tuyệt đẹp hương quý hiếm
Hương bột hương đốt với đèn nến
Mỗi thứ tích tụ như Diệu Cao
Con thảy cúng dường chư Như Lai

我ngã  以dĩ  廣quảng  大đại  勝thắng  解giải  心tâm  。
深thâm  信tín  一nhất  切thiết  三tam  世thế  佛Phật  。
悉tất  以dĩ  普Phổ  賢Hiền  行hành  願nguyện  力lực  。
普phổ  徧biến  供cúng  養dường  諸chư  如Như  來Lai  。

Con dùng quảng đại thắng giải tâm
Tin sâu ba đời tất cả Phật
Nương vào Phổ Hiền sức hành nguyện
Cúng dường biến khắp chư Như Lai

我ngã  昔tích  所sở  造tạo  諸chư  惡ác  業nghiệp  。
皆giai  由do  無vô  始thỉ  貪tham  恚khuể  癡si  。
從tùng  身thân  語ngữ  意ý  之chi  所sở  生sanh  。
一nhất  切thiết  我ngã  今kim  皆giai  懺sám  悔hối  。

Thuở xưa con tạo bao nghiệp ác
Đều do vô thỉ tham sân si
Từ thân ngữ ý mà gây ra
Hết thảy con nay xin sám hối

十thập  方phương  一nhất  切thiết  諸chư  眾chúng  生sanh  。
二Nhị  乘Thừa  有Hữu  學Học  及cập  無Vô  學Học  。
一nhất  切thiết  如Như  來Lai  與dữ  菩Bồ  薩Tát  。
所sở  有hữu  功công  德đức  皆giai  隨tùy  喜hỷ  。

Tất cả chúng sanh trong mười phương
Nhị Thừa Hữu Học cùng Vô Học
Hết thảy Như Lai và Bồ-tát
Con xin tùy hỷ công đức ấy

十thập  方phương  所sở  有hữu  世Thế  間Gian  燈Đăng  。
最tối  初sơ  成thành  就tựu  菩Bồ  提Đề  者giả  。
我ngã  今kim  一nhất  切thiết  皆giai  勸khuyến  請thỉnh  。
轉chuyển  於ư  無vô  上thượng  妙diệu  法Pháp  輪luân  。

Mười phương tất cả Thế Gian Đăng
Thành tựu Phật Đạo lúc tối sơ
Con nay thảy đều xin khuyến thỉnh
Lăn chuyển vô thượng diệu Pháp luân

諸chư  佛Phật  若nhược  欲dục  示thị  涅Niết  槃Bàn  。
我ngã  悉tất  至chí  誠thành  而nhi  勸khuyến  請thỉnh  。
唯duy  願nguyện  久cửu  住trụ  剎sát  塵trần  劫kiếp  。
利lợi  樂lạc  一nhất  切thiết  諸chư  眾chúng  生sanh  。

Nếu có chư Phật muốn diệt độ
Con sẽ chí thành xin khuyến thỉnh
Kính mong trụ lâu sát trần kiếp
Lợi lạc hết thảy các chúng sanh

所sở  有hữu  禮lễ  讚tán  供cúng  養dường  佛Phật  。
請thỉnh  佛Phật  住trụ  世thế  轉chuyển  法Pháp  輪luân  。
隨tùy  喜hỷ  懺sám  悔hối  諸chư  善thiện  根căn  。
迴hồi  向hướng  眾chúng  生sanh  及cập  佛Phật  道Đạo  。

Lễ kính xưng tán cúng dường Phật
Thỉnh Phật trụ thế chuyển Pháp luân
Sám hối tùy hỷ tu căn lành
Hồi hướng chúng sanh và Phật Đạo

願nguyện  將tương  以dĩ  此thử  勝thắng  功công  德đức  。
迴hồi  向hướng  無vô  上thượng  真chân  法Pháp  界Giới  。
性tánh  相tướng  佛Phật  法Pháp  及cập  僧Tăng  伽Già  。
二nhị  諦đế  融dung  通thông  三Tam  昧Muội  印ấn  。

Xin nguyện công đức thù thắng này
Hồi hướng vô thượng chân Pháp Giới
Đến tánh cùng tướng Phật Pháp Tăng
Nhị đế dung thông Đẳng Trì ấn

如như  是thị  無vô  量lượng  功công  德đức  海hải  。
我ngã  今kim  皆giai  悉tất  盡tận  迴hồi  向hướng  。
所sở  有hữu  眾chúng  生sanh  身thân  口khẩu  意ý  。
見kiến  惑hoặc  彈đàn  謗báng  我ngã  法pháp  等đẳng  。

Vô lượng công đức biển như vậy
Con nay thảy đều xin hồi hướng
Chúng sanh nghiệp tạo thân ngữ ý
Tà kiến phỉ báng, chấp ngã, pháp

如như  是thị  一nhất  切thiết  諸chư  業nghiệp  障chướng  。
悉tất  皆giai  消tiêu  滅diệt  盡tận  無vô  餘dư  。
念niệm  念niệm  智trí  周chu  於ư  法Pháp  界Giới  。
廣quảng  度độ  眾chúng  生sanh  皆giai  不bất  退thoái  。

Hết thảy nghiệp chướng như thế ấy
Thảy đều tiêu sạch chút chẳng còn
Niệm niệm trí tuệ trùm Pháp Giới
Rộng độ chúng sanh đều bất thoái

乃nãi  至chí  虛hư  空không  世thế  界giới  盡tận  。
眾chúng  生sanh  及cập  業nghiệp  煩phiền  惱não  盡tận  。
如như  是thị  四tứ  法pháp  廣quảng  無vô  邊biên  。
願nguyện  今kim  迴hồi  向hướng  亦diệc  如như  是thị  。

Cho dù hư không thế giới tận
Chúng sanh cùng nghiệp phiền não tận
Bốn pháp như thế rộng vô biên
Nay nguyện hồi hướng cũng như vậy




南nam  無mô  大Đại  行hành  普Phổ  賢Hiền  菩Bồ  薩Tát  。 南nam  無mô  大Đại  行hành  普Phổ  賢Hiền  菩Bồ  薩Tát  。 南nam  無mô  大Đại  行hành  普Phổ  賢Hiền  菩Bồ  薩Tát  。
♪ Quy mạng Đại hành Phổ Hiền Bồ-tát
♪ Quy mạng Đại hành Phổ Hiền Bồ-tát
♪ Quy mạng Đại hành Phổ Hiền Bồ-tát

八Bát  十Thập  八Bát  佛Phật  大Đại  懺Sám  悔Hối  文Văn  
Nghi Thức Đại Sám Hối ở Trước 88 Vị Phật


Chú Thích

Về 88 danh hiệu của chư Phật trong nghi thức này, 53 danh hiệu đầu tiên được trích từ 《Kinh Quán Tưởng Thanh Tịnh Sắc Thân của Dược Vương Bồ-tát và Dược Thượng Bồ-tát》, 35 danh hiệu tiếp theo cùng với bài văn sám hối và các bài kệ được trích từ 《Kinh Nghi Thức Lễ Bái và Sám Hối ở Trước 35 Vị Phật》. Những bài kệ kế đến được trích từ 《Phẩm Vào Cảnh Giới Giải Thoát Chẳng Thể Nghĩ Bàn của Phổ Hiền Hành Nguyện》.

宋Tống 不Bất 動Động 法Pháp 師Sư 撰soạn
Soạn tập: Pháp sư Bất Động (?)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 30/8/2012 ◊ Dịch nghĩa: 30/8/2012 ◊ Cập nhật: 27/6/2023

Cách Đọc Chữ Phạn

Maṇi: ma ni

Đang dùng phương ngữ: BắcNam
Flag Counter